Thủ tục đăng kiểm xe mới nhất năm 2024 cần những gì ?
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới năm 2024 gồm những gì? Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 2024 như thế nào? Bài viết sau sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên.
(1) Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới năm 2024
Theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì xe ô tô mới mua sẽ được miễn đăng kiểm sau khi thực hiện đăng ký xe.
Tuy nhiên, để được miễn đăng kiểm lần đầu thì cần đáp ứng được những điều kiện như sau:
- Là xe chưa qua sử dụng đã được cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu”;
- Có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm).
- Có đầy đủ hồ sơ phương tiện hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT. Cụ thể:
Hồ sơ phương tiện: Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
- Xuất trình các Giấy tờ về đăng ký xe như: Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký
- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý).
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
- Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
- Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
(2) Thời hạn đăng kiểm xe ô tô hiện nay như thế nào?
Tùy vào từng loại phương tiện mà sẽ có thời hạn đăng kiểm khác nhau, cụ thể như sau:
Chu kỳ đăng kiểm theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT |
|||
STT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Định kỳ |
||
Ô tô chở người đến 09 chỗ không dùng để kinh doanh vận tải |
|||
1 |
Sản xuất đến 07 năm |
36 |
24 |
2 |
Sản xuất từ 07 năm đến 20 năm |
|
12 |
3 |
Sản xuất trên 20 năm |
|
06 |
Ô tô chở người đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải |
|||
1 |
Sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
2 |
Sản xuất trên 05 năm |
|
6 |
3 |
Có cải tạo |
12 |
6 |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ |
|||
1 |
- Không cải tạo - Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
2 |
- Không cải tạo - Thời gian sản xuất trên 05 năm |
|
6 |
3 |
Có cải tạo |
12 |
6 |
Ô tô các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ móoc, sơ mi rơ móoc |
|||
1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, đã sản xuất đến 07 năm; rơ móoc, sơ mi rơ móoc đã sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, đã sản xuất đến 07 năm; rơ móoc, sơ mi rơ móoc đã sản xuất trên 12 năm |
|
6 |
3 |
Có cải tạo |
12 |
6 |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên. Bao gồm cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ. Ô tô tải các loại ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên . Bao gồm cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng. Ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. |
|
3 |